Ý nghĩa của các thông số trên lốp xe 2019

0
640

Giá: Liên Hệ

Xuất sứ:

Thuế VAT:

  • Giá cạnh tranh hơn nữa.
  • Tư vấn sản phẩm hợp lý.
  • Dịch vụ lắp đặt tận nơi.

Trên mỗi lốp xe ô tô đều có những thông số kỹ thuật liên quan đến lốp xe. Thông qua thông số được nhà sản xuất ghi trên đó, người mua có thể quan sát tổng quát và nắm bắt được ý nghĩa của các thông số trên lốp xe, những thông tin cơ bản để có thể chọn mua lốp xe ô tô phù hợp

Ký hiệu loại lốp

Thông số về kích thước lốp thường bắt đầu bằng 1 hoặc 2 ký tự, ví dụ như P hoặc LT. Những ký tự này cho chúng ta biết chiếc lốp dành cho loại xe hoặc điều kiện sử dụng nào. Các loại ký hiệu quy định kích thước lốp xe ô tô thường gặp:

– Lốp P (P-Metric, ví dụ P215/65R17 98T). Là dạng phổ biến, thường gặp nhất trên hiện nay. Chữ cái P viết tắt cho từ “Passenger Vehicle”, nghĩa là những loại lốp được thiết kế cho những chiếc xe chở khách, xe con.

– Lốp Metric (còn gọi là lốp Euro Metric, ví dụ 185/65R15 88T). Đây là kiểu lốp có kích thước theo tiêu chuẩn châu Âu. Kích thước của lốp xe loại này tương đương với lốp kiểu P, nhưng khác ở khả năng chịu tải và áp suát lốp. Lốp kiểu Metric thường thấy ở những chiếc xe sản xuất tại Châu Âu, trên một số chiếc SUV hoặc vans.

– Lốp LT (viết tắt cho từ Light Truck, ví dụ LT235/75R15 104/101S/C hoặc 9.5-16.5 LT121/117R). Đây là loại lốp dành cho xe tải nhẹ, vừa vả nhỏ.

– Lốp T (viết tắt cho Temporary Space, ví dụ T145/70R17 106M). Đây là loại lốp xe tạm thời, thường được thay thế và sử dụng trong một thời gian ngắn khi lốp chính gặp sự cố.

– Lốp có tiền tố ST (viết tắt của Special Trailer, ví dụ ST175/80R13), thường được sử dụng cho xe đầu kéo hoặc một số loại xe chuyên dụng khác.

– Lốp C (Commercial, ví dụ 31×10.50R15/ C109R). Đây là loại lốp chuyên dùng cho xe chở hàng thương mại, xe tải hạng nặng.

Chiều rộng lốp

Thông số nằm ngay sau ký hiệu loại lốp. Là khoảng cách từ hông bên này đến hông bên kia của lốp.

Đường kính mâm (vành, la zăng)

Đo bằng đơn vị inch (1 inch = 25,4 mm). Mỗi lốp xe chỉ sử dụng được 1 kích cỡ mâm. Ví dụ lốp P225/45R 17 91V sẽ được gắn vào mâm với đường kính 17 inch.

Chỉ số tải trọng tối đa

Con số này đặc biệt quan trọng, cho biết khả năng tải của lốp xe. Con số càng lớn, mức tải của lốp càng cao. Lưu ý, không bao giờ thay lốp nguyên bản bằng loại lốp có chỉ số tải trọng tối đa cho phép thấp hơn, mà chỉ dùng lốp có cùng, hoặc chỉ số này cao hơn. (Ví dụ lốp P225/45R17 91V có tải trọng tối đa là 91)

Chỉ số tốc độ giới hạn

Chỉ số cho biết lốp xe có thể tải một lượng hàng nhất định và chạy với tốc độ nào đó. Cụ thể như sau: P: 150 km/h, Q: 160 km/h, S: 180 km/h,T: 190 km/h, U: 200 km/h, H: 210 km/h, V: 240 km/h, Z: trên 240 km/h (Ví dụ lốp P225/45R17 91V thì chữ V để chỉ cho giới hạn tốc độ tối đa mà lốp có thể hoạt động được là 240km/h)

Ngoài ra còn có một số thông số khác như Hạn sử dụng, Chỉ số áp suất lốp…

Trên đây là một vài ý nghĩa của các thông số trên lốp xe chúng tôi tìm hiểu và mong muốn chia sẻ đến mọi người.